- Theo Quyết định Số 1378/QĐ-BTC ngày 13/06/2014 và Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ tài chính: Hướng dẫn trình tự đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:
Bước 1: Đăng ký người phụ thuộc:
(1.1) Đăng ký NPT lần đầu:
+ Hồ sơ gồm có:
- Đối với Cá nhân với thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân, nhóm cá nhân với thu nhập từ buôn bán nộp thuế theo bí quyết kê khai:
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnhMẫu 02/ĐK-NPT-TNCN theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 30/7/2015)
Chú ý: nếu bạn là kế toán DN muốn đăng ký người phụ thuộc cho nhân viên của siêu thị thì làm theo hướng dẫn tại đây:
cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
- Đối với Cá nhân, nhóm cá nhân với thu nhập từ buôn bán nộp thuế theo bí quyết khoán: Khai thông tin khía cạnh về người phụ thuộc tại Tờ khai thuế khoán.
+ Địa điểm:
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ marketing nộp cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý.
+ Thời hạn:
- Đối sở hữu cá nhân: Chậm nhất là trước thời hạn khai thuế của DN trả thu nhập.
DN lưu giữ một (01) bản đăng ký và nộp 1 (01) bản đăng ký cho cơ quan thuếcùng thời điểm nộp tờ khai thuế TNCN của kỳ khai thuế đấy.
- Đối có cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai: Thì nộp cùng với tờ khai tạm nộp thuế quý.
- Đối sở hữu cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán: Là thời hạn nộp Tờ khai thuế khoán.
Lưu ý:
- Nếu cá nhân trong năm sở hữu phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc muộn hoặc tới khi quyết toán thuế mới đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì lúc khấu trừ thuế hàng tháng được tính giảm trừ gia cảnh từ tháng đăng ký giảm trừ; lúc quyết toán thuế được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng mang nghĩa vụ nuôi dưỡng.
Ví dụ.
- Ông A phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng 1 người con vào tháng 1/2012 nhưng tới tháng 3/2012 ông A mới đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì từ tháng 3/2012 hàng tháng ông A được tính giảm trừ cho người phụ thuộc khi tạm khấu trừ thuế. Cuối năm lúc quyết toán thuế, ông A được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng 1/2012.
- Ông A phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng một người con vào tháng 1/2012 nhưng ko đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc thì hàng tháng ông A ko được tính giảm trừ cho người phụ thuộc lúc tạm khấu trừ thuế. Cuối năm khi quyết toán thuế, ông A đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng 1/2012.
(Theo điểm IV Công văn Số 187/TCT-TNCN ngày 15/1/2013 của Tổng cục thuế.)
(1.2) Đăng ký lúc mang thay đổi người phụ thuộc:
- Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân mang thay đổi (tăng/giảm) về người phụ thuộc thì đăng ký như bước một.
(1.3) Đăng ký NPT lúc thay đổi nơi làm cho việc, nơi kinh doanh:
- Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm cho việc, nơi marketing thì đăng ký như bước 1.
(1.4) Đăng ký người phụ thuộc lúc quyết toán:
+ Hồ sơ:
- Trong năm cá nhân (trừ cá nhân nộp thuế theo cách khoán) chưa đăng ký NPT thì được xác định lại NPT và lập loại Đăng ký NPT như bước một.1 khi quyết toán thuế.
+ Địa điểm:
- Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua DN: Thì nộp cho DN
Cá nhân mang thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Thì nộp dòng Đăng ký NPT cộng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
- Cá nhân mang thu nhập từ buôn bán nộp thuế theo phương pháp kê khai: Nộp loại Đăng ký NPT cộng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
+ Thời hạn:
- Chậm nhất là ngày vật dụng 90 đề cập từ ngày kết thúc năm dương lịch
- Đối với cá nhân ủy quyền quyết toán qua DN, thì DN giữ một (01) bản và nộp một (01) cho cơ quan thuế cộng hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
- Riêng đối mang người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ chứng minh NPT:
(2.1) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu
+ Hồ sơ:
- Cá nhân lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Chi tiết xem tại đây: Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
+ Địa điểm:
- Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT tại nơi nộp mẫu Đăng ký NPT.
+Thời hạn:
- Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT trong vòng 03 tháng nói từ ngày nộp tờ khai đăng ký NPT hoặc khai giảm trừ gia cảnh NPT.
>>> Tham khảo: Trung tâm đào tạo kế toán
(2.2) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lúc có thay đổi NPT:
- Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân với phát sinh nâng cao hoặc giảm NPT thì cá nhân thực hiện nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước trên.
(2.3) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lúc thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh
- Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân với thay đổi nơi khiến cho việc, nơi buôn bán thì cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước trên.
(2.4) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lúc quyết toán
- trường hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung lúc quyết toán thì cá nhân cần nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước 2.1.
bí quyết thức thực hiện:
- Đối sở hữu cá nhân làm việc tại DN: Nộp cho DN -> DN nộp chiếc Đăng ký NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan Thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
DN phải lưu hồ sơ chứng minh NPT tại đơn vị và xuất trình khi cơ quan Thuế đề nghị.
- Đối với cá nhân với thu nhập từ marketing nộp thuế theo bí quyết kê khai, bí quyết khoán: Thì nộp cái Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại bộ phận 1 cửa của cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- loại Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - mẫu số 16/ĐK-TNCN.
- Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân sở hữu thu nhập từ marketing nộp thuế theo phương pháp khoán - loại số 10/KK-TNCN.
- Tờ khai thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân sở hữu thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo bí quyết khoán - chiếc số 10A/KK-TNCN.
(Tất cả các mẫu trên được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính)